GIẤY TỜ TÙY THÂN ĐỂ ĐI MÁY BAY
Giấy tờ tùy thân
Chuyến bay quốc tế
Tất cả các hành khách (Không phân biệt quốc tịch) trên các chuyến bay quốc tế cần mang theo những giấy tờ tùy thân sau:
- Hộ chiếu;
- Giấy thông hành;
- Giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau);
- Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.
Chuyến bay Nội địa
Khách quốc tịch nước ngoài: Cần mang theo một trong các giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương như sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam như thị thực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ đi lại doanh nhân APEC (trừ trường hợp miễn thị thực);
- Các loại chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
- Giấy phép lái xe quốc tế hoặc giấy phép lái xe ô tô, mô tô do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp;
- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách;
- Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai. Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận.
Khách quốc tịch Việt Nam:
Hành khách quốc tịch Việt Nam tính theo độ tuổi và chính sách, qui định mới như sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành;
- Thị thực rời, thẻ trường trú, thẻ tạm trú;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Thẻ căn cước công dân;
- Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;
- Thẻ đại biểu Quốc hội;
- Thẻ đảng viên;
- Thẻ nhà báo;
- Giấy phép lái xe ô tô, mô tô do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp;
- Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
- Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
- Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, trong đó giấy xác nhận thể hiện các thông tin: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Các giấy xác nhận, chứng nhận trên có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận, chứng nhận;
- Giấy chứng nhận của cơ quan thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án;
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của hành khách.
Hành khách quốc tịch Việt Nam dưới 02 tháng tuổi cần mang theo một trong các giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương như sau:
- Trường hợp trẻ dưới 02 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;
Hành khách quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi và từ đủ 14 tuổi đến trên 14 tuổi không quá 20 ngày cần mang theo một trong các giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương như sau:
- Giấy khai sinh;
- Trích lục hộ tịch;
- Trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh);
- Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch;
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách;
- Thông tin nhân thân của hành khách trong Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ đi cùng chuyến bay;
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận);
- Giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an cấp, trong đó có các thông tin thể hiện: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường trú của khách; lý do xác nhận. Thời hạn xác nhận trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;
- Thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu (hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ).
Lưu ý: Chính phủ qui định trẻ từ 0 - 6 tuổi và từ 6 - dưới 14 tuổi trở lên ... đều có thể yêu cầu được cấp Căn cước công dân. Đây cũng sẽ là sự thuận lợi để hành khách đi máy bay và làm các công việc liên quan sau này đến trẻ, chi tiết xem link. https://cafef.vn/tu-ngay-1-7-tre-em-duoi-6-tuoi-duoc-cap-the-can-cuoc-rieng-188240609082051136.chn
Điều kiện giấy tờ
- Các giấy tờ tùy thân nêu trên phải là bản chính, có ảnh và còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp sử dụng giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh thì giấy tờ đó có thể là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Vietnam Airlines không chấp nhận giấy tờ tùy thân không có ảnh hoặc không theo quy định của pháp luật (trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải).
______________________
MBAY – BAY THẬT DỄ DÀNG
CÔNG TY TNHH MBAY VIỆT NAM
Số 220 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân – Hà Nội, Việt Nam
Hotline: 0904766668 – 0858255555
www.mbay.com.vn
Cách thức đặt vé
Quý khách truy cập www.mbay.com.vn hoàn tất thủ tục tục đặt vé. Nhân viên MBAY sẽ liên hệ Quý khách trong thời gian sớm nhất.
Hoặc có thể gọi trực tiếp (024) 73010899 trong giờ làm việc hoặc gọi số Hotline 08582 55555 đọc mã booking vé để được phục vụ.